KỸ TỴ 1989 Nử & Tử Vi Vận Hạn 6 tháng đầu 2021
KỶ TỴ 1989 Nử Mạng & Tử Vi, Vận Hạn 6 tháng đầu 2021
XEM TỬ VI TUỔI KỸ TỴ NĂM 2020 NỮ MẠNG 1989
Kỷ Dậu — Tuổi 33 – Nữ Mạng
Sanh từ (DL): 06/02/1989 đến 26/01/ 1990
Mạng: Mộc (Đại Lâm Mộc)
Tướng tinh con khỉ, tướng xương con rắn
Mạng mệnh Mộc gặp năm Thổ (Tương Khắc ) chủ về sưc khoẻ không tốt nên trong năm làm việc gì cũng cần cân nhắc kỹ lưỡng coi chừng sức khoẻ ảnh hưởng công việc.
Sao: LA HẦU (Kim Tinh – xấu):
Đây là hung tinh chủ về mang đến những điều dữ, tai nạn, thị phi, tranh cãi, pháp luật, hao tài, hoặc bệnh liên quan đến máu huyết. sao này chiếu mạng có nhiều chuyện buồn phiền. Xấu nhất trong năm là tháng 1 và tháng 7. Người tuổi Kỷ Tỵ mệnh Mộc nên chịu ảnh hưởng nặng hơn mạng khác, bởi sao này thuộc Kim (Kim khắc Mộc)
Hạn: DIÊM VƯƠNG (Xấu): bệnh đương máu huyết
Gặp hạn Diêm Vương này chủ về gia đạo thường có sự bất hòa. Nếu đang mang thai thì gặp nhiều bất lợi. Tuy nhiên gặp hạn này mà mưu cầu làm ăn kinh doanh thì tốt đẹp có tài lộc.
Vận Niên: Mã Trúng Đao (Xấu): Ngựa trúng thương
gặp vận này nếu không biết kiềm chế, điềm tĩnh thì dễ thất bại. Tốt nhất không nên cạnh tranh với ai, làm tốt trách nhiệm công việc bản thân. Công việc làm ăn nên duy trì, hạn chế tối đa những đầu tư tiền bạc cho các lĩnh vực khác. Đây là năm không nên cạnh tranh với ai. Vận tốt lên về cuối năm nên có thể chuẩn bị kế hoạch phát triển thời điểm này công việc sẽ thuận hơn.
Thiên can: Kỷ gặp can Tân là Bình Hòa: Tương ứng với Thuận Thành, không tốt cũng không xấu báo hiệu một năm ít thay đổi, Sinh xuất, hao tổn.
Địa chi: tuổi Tỵ gặp năm Sửu là hình thái Tam Hợp tuy tốt nhưng biến Tam Tai: Chủ về tình cảm gia đình trong năm không được tốt, công việc nhiều trở ngại và khó khăn.
+ Toạ Cung tiểu vận có các sao: Tang Môn, Phi Liêm, Lưu Hà, Thai. Bộ sao này chủ về bệnh liên quan đến máu huyết, trong gia đạo có chuyện buồn đưa tới.
+ Toạ Cung tiểu hạn có các sao: Thiên Quan, Bác Sỹ, Đế Vượng, Giải Thần, Phượng Các, Lộc Tồn. Bộ sao này chủ về quý cô được hưởng âm phúc của tổ tiên nên làm việc gì cũng hóa hung thành cát và gặp được bình an.
+ Cung nhị hợp có các sao: Lộc Tồn, Bác Sỹ, Tràng Sinh và Bạch hổ. Bộ sao chủ về ra ngoài cẩn thận có bệnh trong người, thai nghén không được tốt.
+ Cung tam hợp có các sao: Thiên Mã, Thanh Long, Tuế Phá, Thiên Hư, Điếu Khách, Bệnh, Phục Binh, Quan Đới. Bộ sao này chủ về sức khỏe không được tốt, có chuyện buồn đưa tới về gia đạo tình cảm. Ngoài ra công việc kinh doanh lưu ý mất mát tiền bạc của cải, vấp quan sự đáo tụng đình.
Vận Hạn 6 Tháng Đầu 2021
Tháng 1 – Canh Dần (Mộc)
Mệnh: Mộc đồng hành: bản mệnh tốt sức khoẻ không gặp khó khăn, phúc tinh và tài tinh được hưởng lợi.
Thiên Can: Kỹ (thổ), Canh (kim) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Dần, Tỵ (hoả) thuộc nhóm Tự hình. Ý nghĩa của Tự hình là sự cạnh tranh giữa bên yếu quấy nhiễu bên mạnh, bên mạnh loại trừ bên yếu.
Tháng 2 – Tân Mão (Mộc)
Mệnh: Mộc đồng hành: bản mệnh tốt sức khoẻ không gặp khó khăn, phúc tinh và tài tinh được hưởng lợi.
Thiên Can: Kỹ (Thổ), Tân (kim) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Mão, Tỵ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 3 – Nhâm Thìn (Thuỷ)
Mệnh: Thuỷ sinh Mộc: bản mệnh tương sinh tốt cho bổn mạng & sức khoẻ.
Thiên Can: Nhâm (thuỷ), Kỹ (thổ) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Thìn và Tỵ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 4 – Quý Tỵ (Thuỷ)
Mệnh: Thuỷ sinh Mộc: bản mệnh tương sinh tốt cho bổn mạng & sức khoẻ.
Thiên Can: : Kỹ (thổ) khắc Quý (thuỷ) thiên can khắc tháng công việc gặp nhiều chống phá cẩn thận tiểu nhân lợi dụng trong cv gây hao tốn.
Địa Chi: Tỵ và Tỵ (hoả) năm sinh tháng tuổi cẩn trọng việc không vui trong gia đạo hoặc các mối quan hệ bạn bè nhỏ.
Tháng 5 – Giáp Ngọ (Kim)
Mệnh: Kim khắc Mộc: tháng khắc bản mệnh cẩn thận sức khoẻ bổn mạng, đề phòng tai nạn phạm thân
Thiên Can: Giáp (mộc) hợp Kỹ (thổ), thiên can thuộc ngủ hợp công việc tốt tài lộc dễ sinh.
Địa Chi: Ngọ (hoả) Tỵ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 6 – Ất Mùi (Kim)
Mệnh: Kim khắc Mộc: tháng khắc bản mệnh cẩn thận sức khoẻ bổn mạng, đề phòng tai nạn phạm thân.
Thiên Can: Ất khắc Kỹ: thiên can bị tháng tương khắc công việc cẩn thận dễ lâm vào bế tắt, đáo cửa quan. Việc lớn ko nên tiến hành trong tháng như thế này.
Địa Chi: Mùi, Tỵ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Lịch Âm Dương
Discussion about this post