KỸ DẬU 1969 Nam & Tử Vi Vận Hạn 6 tháng đầu 2021
KỶ DẬU 1969 Nam Mạng & Tử Vi, Vận Hạn 6 tháng đầu 2021
XEM TỬ VI TUỔI KỸ DẬU NĂM 2020 NAM MẠNG 1969
Kỷ Dậu — Tuổi 53 – Nam Mạng
Sanh từ (DL): 17/02/1969 đến 05/01/1970
Mạng: Đại Trạch Thổ – Đất rộng lớn
Mạng Thổ gặp năm Thổ là Tương trợ: Tốt: Chủ về một năm có ít sự thay đổi.
• Sao: Phúc tinh Thái Âm: may mắn, phúc lộc tốt.
phước tinh này thuộc hành Thủy thường mang lại chuyện vui may cho nam giới, nhất là về phương diện tài chính, chủ về được bạn bè giúp đỡ – nên được gọi là “tài tinh”. Đại kết vào tháng 9 âm lịch.
• Hạn: Diêm Vương (Xấu): bệnh đường máu huyết
Hạn này với nam giới thì kỵ nhất bổn mạng sức khoẻ kém cẩn trọng tai biến, máu huyết. Tránh việc kiện thưa chủ về mất mát tiền bạc, Tuy nhiên, nếu mưu cầu làm ăn, kinh doanh buôn bán lại chủ về có lộc và được thuận lợi.
Vận Niên: Hầu Thực Quả: khỉ ăn quả.Tốt
Là hình tượng Khỉ về vườn được ăn nhiều quả, báo hiệu sẽ có được một năm nhiều may mắn, công việc từng ách tác nay cũng được giải quyết dứt điểm. Đường công danh thuận lợi, kinh doanh buôn bán thuận lợi, phát tài, làm nông thì được mùa được giá.
Thiên can: Kỹ gặp Tân: Sinh xuất, hao tổn.
Địa chi: Dậu gặp Sửu: Tam Hợp: May mắn, thành công.
+ Toạ Cung tiểu vận có các sao: Quan Đới, Tang Môn, Lưu Hà, Phi Liêm – Trong gia đình có chuyện buồn đưa tới hay trong anh em bạn bè.
+ Toạ Cung tiểu hạn có các sao: Bạch Hổ, Bác Sỹ, Mộ, Phượng Các, Giải Thần, Thiên Quan, Lộc Tồn – bộ sao này chủ về ra ngoài có lộc về tiền bạc đưa tới, tuy nhiên chú ý sức khỏe đau ốm thì lâu khỏi.
+ Cung nhị hợp có các sao: Tử, Kình Dương, Quả Tú, Phúc Đức, Địa Võng – bộ sao chủ về tình cảm gia đình không được tốt, trong nhà có chuyện buồn đưa tới.
+ Cung tam hợp có các sao: Thai, Thiên Hư, Thanh Long, Thiên Mã, Bệnh, Điếu Khách – Chú ý xe cộ đi lại cẩn thận và có sự suy nghĩ nhiều.
Vận Hạn 6 Tháng Đầu 2021
Tháng 1 – Canh Dần (Mộc)
Mệnh: Mộc khắc Thổ tháng khắc Bổn mạng. sức khoẻ bổn mạng xấu đề phòng tai nạn phạm thân.
Thiên Can: Kỹ (thổ), Canh (kim) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Dần, Dậu (Kim) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 2 – Tân Mão (Mộc)
Mệnh: Mộc khắc Thổ tháng khắc Bổn mạng. sức khoẻ bổn mạng xấu đề phòng tai nạn phạm thân.
Thiên Can: Kỹ (Thổ), Tân (kim) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Mão, Dậu (Kim) thuộc nhóm lục xung gia đạo nhiều buồn phiền âu lo. Cẩn trọng các mối quan hệ xã hội đem hao tốn đến mình.
Tháng 3 – Nhâm Thìn (Thuỷ)
Mệnh: Thổ khắc Thuỷ bản mệnh khắc tháng, sức khoẻ bổn mạng cần cẩn trọng bệnh, nạn nhẹ.
Thiên Can: Nhâm (thuỷ), Kỹ (thổ) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Dậu và Thìn thuộc nhóm lục hợp là dấu hiệu của nhiều may mắn không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả công việc.
Tháng 4 – Quý Tỵ (Thuỷ)
Mệnh: Thổ khắc Thuỷ bản mệnh khắc tháng, sức khoẻ bổn mạng cần cẩn trọng bệnh, nạn nhẹ.
Thiên Can: : Kỹ (thổ) khắc Quý (thuỷ) thiên can khắc tháng công việc gặp nhiều chống phá cẩn thận tiểu nhân lợi dụng trong cv gây hao tốn.
Địa Chi: Tỵ và Dậu thuộc tam hợp Tỵ, Dậu, Sửu là dấu hiệu của nhiều may mắn không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả công việc.
Tháng 5 – Giáp Ngọ (Kim)
Mệnh: Thổ sinh Kim: sinh xuất bản mệnh bổn mạng, sức khỏe cần cẩn trọng. Sức khoẻ không tốt đẹp.
Thiên Can: Giáp (mộc) hợp Kỹ (thổ), thiên can thuộc ngủ hợp công việc tốt tài lộc dễ sinh.
Địa Chi: Dậu, Ngọ nằm trong bộ tứ hành sung nhưng xa nhau nên cũng không quá lo lắng cẩn thận buồn phiền chuyện con cái.
Tháng 6 – Ất Mùi (Kim)
Mệnh: Thổ sinh Kim: sinh xuất bản mệnh bổn mạng, sức khỏe cần cẩn trọng. Sức khoẻ không tốt đẹp.
Thiên Can: Ất khắc Kỹ: thiên can bị tháng tương khắc công việc cẩn thận dễ lâm vào bế tắt, đáo cửa quan. Việc lớn ko nên tiến hành trong tháng như thế này.
Địa Chi: Mùi, Dậu tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Lịch Âm Dương
Discussion about this post